DỊCH VỤ CÔNG TY THIẾT KẾ XÂY DỰNG LÊ NGUYỄN
BẢNG GIÁ THIẾT KẾ NHÀ
BÁO GIÁ THIẾT KẾ NHÀ HIỆN ĐẠI
BÁO GIÁ THIẾT KẾ NHÀ TÂN CỔ ĐIỂN
DỰ ÁN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
BÁO GIÁ XÂY NHÀ TRỌN GÓI TP HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC TỈNH LÂN CẬN
Để tính được giá xây nhà trọn gói, quý khách có thể tính cách tính đơn giản như sau:
[ Đơn giá xây nhà trọn gói theo vật tư ] x [ Tổng diện tích căn nhà ] = [Báo giá xây nhà trọn gói].
Lưu ý:
– Đơn giá xây nhà trọn gói trên đã bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí thi công và chi phí bàn giao công trình trọn gói.
– Đơn giá xây nhà trên áp dụng cho nhà diện tích > 60m2 và tổng diện tích sàn xây dựng > 350m2.
– Đặc biệt, trường hợp nhà có diện tích < 60m2, Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp 0902 560 769 để được tư vấn và báo giá chi tiết về công trình.
DỰ ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG
MỘT SỐ VẬT TƯ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
1. Sắt: VIỆT – NHẬT hoặc POMINA
2. Đá Xanh: 10 x 20 bê tông và 40 x 60 lót móng (hoặc đá xanh địa phương)
3. Xi Măng: INSEE (HOLCIM) và HÀ TIÊN (Holcim cho bê tông, Hà Tiên cho xây tô).
– Toàn bộ công trình đều đổ bê tổng tươi tại địa phương điều kiện đạt như sau :
1.Đường vào đủ rộng để xe cần bơm và bê tông vào, không bị cấm bỡi an ninh, quan đội, hoặc cơ quan khác..
2.Trạm trộn bê tông không quá 2h chạy xe đến công trình
4. Gạch: TUYNEL Bình Dương, Tám Quỳnh (Nếu công trình tỉnh: Gạch Tuynel địa phương)
5. Ống Nước: Ống Bình Minh dùng cho thoát, ống nước nóng PPR chịu nhiệt dùng cấp, nóng, lạnh. (Toàn bộ ống cấp nước lạnh và nước nóng dùng ống PPR hàn nhiệt chịu áp cao)
Ống PPR cho cấp nước lạnh và nước nóng:
6. Dây Điện: CADIVI
7. Dây truyền hình, ADSL, điện thoại: SINO
8. Ống luồn dây điện âm trong BTCT: VEGA
9. Chống thấm: KOVA hoặc SIKA
( Đây chỉ là sản phẩm gợi ý và thường dùng loại tốt trên thị trường. Tuỳ theo nhu cầu và mức đầu tư cuối cùng mà khách hàng có thể lựa chọn các hãng khác nhau, hoặc tương đương chất lượng)
CÁCH TÍNH GIÁ THEO DIỆN TÍCH XÂY DỰNG :
Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG
Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.
Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô
Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích
(sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung
kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.
Sân trước và sân sau dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%. Trên
30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại
Khu vực cầu thang tính 100% diện tích
Ô cầu thang máy tính 200% diện tích
+ Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m
+ Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 300.000 đ/m2 (sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà.
CÁCH TÍNH GIÁ XÂY DỰNG TẦNG HẦM
Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng